Lập mới/ Lập lại/ Báo cáo thay đổi/ Điều chỉnh Giấy phép môi trường - Creating new/ Restore/ Change report/ Environmemtal license adjustment
Khái niệm: Giấy phép môi trường là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
Đối tượng: Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức
Căn cứ thực hiện:
-
Luật Bảo vệ môi trường 72/2020/QH14 thông qua ngày 17/11/2020
-
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
-
Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
Thời điểm thực hiện:
-
Dự án đầu tư thuộc đối tượng phải thực hiện DTM: khi vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải
-
Dự án đầu tư không thực hiện DTM: trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy định tại các điểm a, b, c, d và g khoản 1 Điều 36 của Luật BVMT. Hoặc trước khi cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng;
-
Dự án đang vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải (trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành): thực hiện sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm hoặc trước khi hết thời hạn vận hành thử nghiệm.
-
Cơ sở đã đi vào vận hành chính thức (trước ngày Luật BVMT có hiệu lực): trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày Luật BVMT có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp đã có giấy phép môi trường thành phần. Giấy phép môi trường thành phần được tiếp tục sử dụng như giấy phép môi trường đến hết thời hạn của giấy phép môi trường thành phần hoặc được tiếp tục sử dụng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Luật BVMT có hiệu lực thi hành trong trường hợp giấy phép môi trường thành phần không xác định thời hạn.
Thời hạn của giấy phép: 07 năm đối với dự án đầu tư nhóm I; và 10 năm đối với đối tượng còn lại
Kết quả: Kể từ ngày giấy phép môi trường có hiệu lực, quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, giấy phép môi trường thành phần hết hiệu lực.
Lập lại Giấy phép môi trường:
-
Giấy phép hết hạn;
-
Dự án có một trong các thay đổi về tăng quy mô, công suất, công nghệ sản xuất hoặc thay đổi khác làm tăng tác động xấu đến môi trường so với giấy phép môi trường đã được cấp, trừ trường hợp dự án đầu tư thay đổi thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường.
Điều chỉnh Giấy phép môi trường: Thay đổi nội dung cấp phép quy định tại khoản 2 Điều 40 của Luật BVMT theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở hoặc theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp cấp lại Giấy phép môi trường;
Definition: Environmental license is a document issued by a competent state management agency to an organization or individual engaged in production, business or service activities that is allowed to discharge waste into the environment and manage quality, import scrap from abroad as raw production materials together with requirements and conditions on environmental protection as prescribed by law.
Objects: Group I, Group II and Group III investment projects that generate wastewater, dust, abd exhaust gases discharged into the environment that must be treated or generate hazardous waste must managed in accordance with regulations on waste management when put into official operarion
Implementation basis:
-
Law of environmental Protection 72/2020/QH14 passed on November 17,2020
-
Decree No. 08/2022/ND-CP dated January 10,2022 of the government detailing a number of articals of the Law on Environmental Protection
-
Circular No. 02/2022/TT-BTNMT dated January 10.2022 of the Minister of Natural Resources and Environment detailing the implementattion of a number of articels of the Law on Environmental Protection
-
Implementation time:
-
Investment projects subject to DTM implementation: During trial operation of waste treatment works
-
Investment projects not implementing DTM: Before the competent state agency promulgates the document specified at Points a, b, c, d and g, clause 1, atrical 36 of the Law on Environmental protection. Or before issuing or adjusting construction permits;
-
Projects under trial operation of waste treatment works (before the effective date by this Law): shall be carried out after the trial operation is completed or before the trial operation period expires.
-
The establishment has offcially put into operationl (before the effective date of the Law on Environmental Protection): within 36 months from the effective date of the Law on Environmental Protection, unless a component environmental permit is obtained. The component environmental license may continue to be used for a period of 5 years from effective date of the Law on Environment Protection in case of indefinite term environmental license.
Term of the license: 07 years for group I investment projects; 10 years for the remaining subjectsision
Result: From the effective date of the environment permit, the decision approving the appraisal results of the environmental impact assessment.
Renew Environmental License:
-
The license expires;
-
The project has one of the changes in sclale, capacity, production technology or other changes that increase the negative impact on the environment compared to the issued environmental permit, except for the case where the changed investment project is subject to environmental impact assessment.
-
Adjustment of Environmental Permit: Change the license content specified in Clause , Article 40 of the Law on Environmental Protection at the request of the investment project owner, facility or as prescribed by law, except for the case of re-issuance environmental permits.